6/ Past Progresseive (thì quá khứ tiếp diễn)
Công thức: S + was/were + V-ing
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác "chen ngang " (khi đang... thì bỗng...).
Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2
I was watching TV when she came home.
Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:
Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing
Mary was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Mary was watching television.
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.
(4) - Mô tả một hành động dài xảy ra SUỐT trong quá khứ.
vd: I was studying at 10pm last night.
(5)- Sử dụng mệnh đề while, when để phân biệt hành động "ngắn" và "dài" cho thì quá khứ tiếp diễn:
when + hành động ngắn (mệnh đề sau when là thì quá khứ đơn)
I was watching TV when you telephoned (gọi điện là hành động ngắn)
while + hành động dài (mệnh đề sau while là thì quá khứ tiếp diễn)
You telephoned while I was watching TV (xem TV là hành động dài tại thời điểm cụ thể trong quá khứ)