3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Công thức: S + have/has + PP
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
1) Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
She has traveled around the world. (We don"t know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
2) Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
I have seen this movie three time.
3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
She has lived in that house for 20 years. (She still lives there.)
Cô ấy sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
4) Để nói đến một kinh nghiệm hay một trải nghiệm:
Vd1: He has lived in Ninh Hoa (Có nghĩa là mới trước đây anh ta đã ở NH và hiện nay anh ấy vẫn ở sống ở đó)
Vd2: I have played au. [You must be registered and logged in to see this image.] (Nói về một kinh nghiệm)
5) Để nói đến một sự thay đổi:
The river has flowed faster than yesterday (dòng sông chảy nhanh hơn ngày hôm qua, tức thay đổi về sự chảy nhanh chậm của con sông)!
6) Tình huống tiếp diễn: chúng ta thường dùng cấu trúc câu có since hoặc for cho tình huống này.
He has been ill for 2 days. (Anh ấy đã bị bệnh 2 ngay nay rồi. Tức là hiện nay anh ấy vẫn còn bị bệnh)
*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...
*** Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven"t written our reports yet.
Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material
= John hasn"t learnt the material yet.
***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.