2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing
-Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
-Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) •
- Hành động có thể không xảy ra chính lúc này, mà nó xảy ra từ trước thời điểm đang mô tả, tại thời điểm đang mô tả và có thể sau thời điểm đang mô tả
vd: - Where is he going?
- He is going out with his friend
(có nghĩa là trước thời điểm được hỏi anh ấy đã đi, hiện tại anh ấy đang đi và tiếp nữa anh ấy vẫn đang đi với bạn của mình)
- Hành động sẽ diễn ra ở một tương lai gần. Lưu ý tương lai gần không nhất thiết là sẽ xảy ra vào ngày mai, nó có thể là tháng sau, năm sau...Nhưng trong kế hoạch nói, đó là điều chắc chắn sẽ xảy đến, ta có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống này.
vd1: I am taking my exam next month
Lưu ý:
-Với động từ có mang nguyên âm (a, e, i, o, u) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. Cách này k cần để ý từ cuối! (stop-stopping, begin-beginning)
-Với động từ thường (base verb) mà có ie ở cuối thì đổi thành y rồi thêm -ing. (die –dying, lie-lying)
-Với các động từ có dạng cấu trúc: nguyên âm + phụ âm + e (chữ "e" cuối cùng)
Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own
He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
__________________